Để code nhanh chúng ta tận dụng code sinh tự động khi kéo thả chart mặc định trên giao diện hoặc dùng code snippest
Chúng ta cũng không đi sâu về công thức tính toán chỉ báo kỹ thuật mà chỉ hiểu cách điều chỉnh thông số để sử dụng (Ý nghĩa chỉ báo có trong phần Help trên Amibroker hoặc có thể Google)
Chỉ Báo Kỹ Thuật RSI – relative strength index
Khi kéo chart RSI mặc định từ danh sách Indicator vào Đồ thị ta sẽ có code tự tạo như sau (Chuột phải / Edit Fomula)
_SECTION_BEGIN("RSI");
SetChartOptions(0,0,chartGrid30|chartGrid70);
periods = Param( "Periods", 15, 1, 200, 1 );
Plot( RSI( periods), _DEFAULT_NAME(), ParamColor( "Color", colorCycle ), ParamStyle("Style") );
_SECTION_END();
Sử dụng chu kỳ mặc định periods(15) => có thể điều chỉnh các chu kỳ này cho phù hợp với chiến lược phân tích.
Hàm Param để hiển thị option điều chỉnh trên giao diện người dùng
Hàm Plot để vẽ đường đồ thị với chu kỳ periods ta sẽ thấy kết quả sau:
Thêm đường biên 30 -70
Tuy nhiên đồ thị mặc định Chỉ Báo Kỹ Thuật RSI trên Amibroker hơi đơn giản nên cũng chưa xác định vùng quá mua và quá bán. Dùng hàm SetChartOptions để đặt 2 đường biên dưới và biên trên (30 và 70)
Ta thêm hàm PlotOHLC để tô màu cho khoảng trên 70 và dưới 30
_SECTION_BEGIN("RSI");
SetChartOptions(0,0,chartGrid30|chartGrid70);
periods = Param( "Periods", 15, 1, 200, 1 );
Plot( RSI( periods), _DEFAULT_NAME(), ParamColor( "Color", colorCycle ), ParamStyle("Style") );
PlotOHLC( RSI( periods),RSI( periods),50,RSI( periods), "", IIf( RSI( periods) > 50, colorRed, colorAqua ), styleCloud | styleNoLabel | styleClipMinMax, 30, 70 );
_SECTION_END();